ngữ pháp bài 30 tiếng nhật

Đọc hiểu được các văn bản tiếng Nhật, hiểu được các bài báo, tạp chí hoặc các bình luân đơn giản về các chủ đề đơn giản. Nghe hiểu được các đoạn hội thoại đa dạng bằng tiếng Nhật, nắm được các ý chính. ( 30 phút ) Ngữ pháp + Đọc hiểu ( 60 phút ) Nghe Chương trình Sơ trung cấp (tương đương nửa cuối của trình độ N4 và nửa đầu của trình độ N3) với hơn 💯 điểm ngữ pháp thông dụng nhất trong hội thoại và 30 chủ đề liên quan mật thiết đến cuộc sống, công việc. 📌 Đối tượng : các bạn kĩ sư, vợ/chồng của các bạn kĩ sư, thực tập sinh đang sinh sống và làm việc tại Nhật Bản đã học xong cấp độ N4~N3 Duolingo là ứng dụng học ngoại ngữ miễn phí và hỗ trợ đa nền tảng. Từng được trao giải "ứng dụng của năm cho iPhone" do Apple trao tặng, Duolingo for iOS là lựa chọn không thể tốt hơn nếu bạn muốn học tiếng Tây Ban Nha, Pháp, Đức, Bồ Đào Nha, Ý, Ai Len, Hà Lan, Đan Mạch 👩‍🏫 Bài 01. 소개 I Giới thiệu (Ngữ pháp) - Tiếng Hàn Sơ cấp 1 [Playlist] 👩‍🏫 Tiếng Hàn Tổng hợp Sơ cấp 1 . www.youtube.com. ĐIỀU KIỆN DU HỌC HÀN QUỐC VÀ QUY TRÌNH DU HỌC CẬP NHẬT MỚI NHẤT 2022.09.30: 👩‍🏫 Bài 01. 소개 I Giới thiệu (Nói) - Tiếng Hàn Sơ Thuvienso.org - Cuốn sách 45 Ngày Tổng Hợp Kiến Thức Ngữ Pháp N2 - Giải Pháp Cho Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Nhật được viết bởi tác giả Endo Yuko, bàn về chủ đề Sách học ngoại ngữ và được in với hình thức Bìa Mềm.. Quyển sách 45 Ngày Tổng Hợp Kiến Thức Ngữ Pháp N2 - Giải Pháp Cho Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Phần 1: CÁC BÀI TẬP NGỮ PHÁP CĂN BẢN. Sách bao gồm 28 chủ điểm chính của ngữ pháp tiếng Nhật, được sắp xếp từ cơ bản đến nâng cao giúp bạn học dễ dàn học và ôn tập. Bài 1-2-3: Câu danh từ -Câu động từ-Câu tính từ. Hình ảnh: Một dạng bài tập - Bài 2 Câu Siêu Thì Vay Tiền Online. Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 30 Chúng ta cùng học bài ngữ pháp tiếng Nhật cấp độ N4, các bài ngữ pháp theo giáo trình Minna no Nihongo. Bài 30 1. Vてあります:diễn tả trạng thái, kết quả hành động với tha động từ • Ý nghĩa Mẫu câu「~てあります」dùng để diễn tả trạng thái của sự vật như là kết quả của hành động được ai đó thực hiện trước đó với mục đích hay ý đồ gì đó. Mẫu câu này thường sử dụng tha động từ, tức là những động từ chỉ động tác của con người. • Cách dùng N 1 に N2 が V てあります ở đâu có … cái gì • Cách dùng Thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra 1 việc gì đó và hiện giờ thời điểm nói kết quả của việc đó vẫn còn tồn tại và người nói nhìn thấy được. Trong đó, đặt trọng tâm ý muốn nói ở hành động và mục đích thực hiện hành động đó. • Ví dụ 壁に 地図が はってあります。 Kabe ni chizu ga hatte arimasu. Trên tường có dán bản đồ. hàm ý là một ai đó đã dán bản đồ lên tường nhằm một mục đích nào đó và kết quả là trên tường hiện có bản đồ 教室に テレビが 置いてあります。 Kyōshitsu ni terebi ga oite arimasu. Trong lớp học có đặt tivi. hàm ý là một ai đó đã để cái tivi vào trong lớp học nhằm một mục đích nào đó và kết quả là trong lớp hiện có 1 cái tivi これは私の本です。名前が書いてありますから。 Kore wa watashi no hon desu. Namae ga kaite arimasukara. Đây là quyển sách của tôi. Vì có ghi tên mà. hàm ý là tôi đã ghi tên mình vào quyển sách nhằm mục đích không lẫn với của người khác và kết quả là trong quyển sách hiện có tên của tôi N2は N1に V てあります cái gì thì … ở đâu • Cách dùng ý nghĩa giống mẫu trên nhưng trọng tâm ý muốn nói trong mẫu câu này là ở vị trí tồn tại của kết quả nói đến. • Ví dụ A:地図は どこですか。 Chizu wa dokodesu ka. Bản đồ ở đâu vậy? B:地図は 壁に 張ってあります。 Chizu wa kabe ni watte arimasu. Bản đồ có dán ở trên tường. パスポートは 引き出しの中に しまってあります。 Pasupōto wa hikidashi no naka ni shimatte arimasu. Hộ chiếu được cất ở trong ngăn kéo 2. Vておきます (~まえに)、~V ておきます làm gì trước để chuẩn bị • Cách dùng Diễn tả 1 hành động cần làm trước để chuẩn bị cho 1 hành động khác xảy ra. • Ví dụ 旅行の まえに、切符を 買っておきます。 Ryokō no mae ni, kippu wo katte okimasu. Trước khi đi du lịch tôi sẽ mua vé trước. パーティの まえに、部屋を 掃除しておきます。 Pāti no mae ni,heya wo sōjishite okimasu. Trước bước tiệc, tôi sẽ dọn dẹp phòng trước. パーティの まえに、料理を 作っておいたほうがいいです。 Pāti no mae ni, ryōri wo tsukutte oita hō ga īdesu. Trước bước tiệc, bạn nên chuẩn bị các món ăn trước. (~たら、)~V ておきます làm gì tiếp theo sau 1 hành động nào đó sẽ kết thúc • Cách dùng Diễn tả 1 hành động cần thiết phải làm sau khi 1 việc nào đó kết thúc • Ví dụ 授業が 終わったら、電気を 消しておきます。 Jugyō ga owattara, denki wokeshite okimasu. Khi kết thúc giờ học thì sẽ tắt điện. パーティーが 終わったら、部屋を 片付けておきます。 Pātī ga owattara, heya wo ka tazukete okimasu. Khi bữa tiệc kết thúc thì sẽ dọn phòng. Hôm nay hãy cùng nhau học ngữ pháp Minna no Nihongo bài 30 nhé! Trong bài 30, chúng ta sẽ học về diễn tả trạng thái, kết quả hành động với tha động từ; diễn tả trạng thái, kết quả hành động với tha động từ cái gì thì… ở đâu; mẫu câu mới với động từ dạng -te. Nào! Chúng ta cùng học nhé! 1. V てあります Diễn tả trạng thái, kết quả hành động với tha động từ Để diễn tả sự tồn tại của đồ vật hay người nào đó, ta đã học cách nói với 「います」「あります」 Để diễn tả tình trạng, trạng thái hiện thời của đồ vật, ta có 2 cách nói 「~ています」 → đã học ở bài trước 「~てあります」 → bài này học Ý nghĩa Mẫu câu「~てあります」dùng để diễn tả trạng thái của sự vật như là kết quả của hành động được ai đó thực hiện trước đó với mục đích hay ý đồ gì đó. Mẫu câu này thường sử dụng tha động từ, tức là những động từ chỉ động tác của con người Cách dùng Thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra 1 việc gì đó và hiện giờ thời điểm nói kết quả của việc đó vẫn còn tồn tại và người nói nhìn thấy được. Trong đó, đặt trọng tâm ý muốn nói ở hành động và mục đích thực hiện hành động đó. Ví dụ 壁に 地図が はってあります。Trên tường có dán bản đồ. Hàm ý là một ai đó đã dán bản đồ lên tường nhằm một mục đích nào đó xem bản đồ để biết đường hoặc vị trí của các thành phố… và kết quả là trên tường hiện có bản đồ 教室に テレビが 置いてあります。Trong lớp học có đặt tivi. Hàm ý là một ai đó đã để cái tivi vào trong lớp học nhằm một mục đích nào đó học tập, xem thời sự… và kết quả là trong lớp hiện có 1 cái tivi これは私の本です。名前が書いてありますから。Đây là quyển sách của tôi. Vì có ghi tên mà. Hàm ý là tôi đã ghi tên mình vào quyển sách nhằm mục đích không lẫn với của người khác và kết quả là trong quyển sách hiện có tên của tôi 2. N2 は N1 に V てあります Diễn tả trạng thái, kết quả hành động cái gì thì… ở đâu Về ý nghĩa thì không khác gì mẫu câu trên nhưng trọng tâm ý muốn nói trong mẫu câu này là ở vị trí tồn tại của kết quả nói đến Ví dụ A:地図は どこですか。Bản đồ ở đâu vậy? B:地図は 壁に 張ってあります。Bản đồ có dán ở trên tường パスポートは 引き出しの中に しまってあります。Hộ chiếu được cất ở trong ngăn kéo Chú ý Cần phân biệt sự khác nhau giữa V てあります và V ています 「V てあります」 : Các động từ dùng trong mẫu câu này là tha động từ 「 V ています」 : Các động từ dùng trong mẫu câu này là tự động từ Ví dụ 窓が 閉まっています。Cửa sổ đang đóng. 窓が 閉めてあります。Cửa sổ đang được đóng. Ví dụ 1 chỉ đơn thuần diễn tả trạng thái của cái cửa sổ là đóng. Còn ở ví dụ 2 lại ngụ ý rằng ai đó đã đóng cửa sổ với mục đích nào đó. 3. V ておきます Mẫu câu mới với động từ dạng -te. Ý nghĩa1 làm gì trước để chuẩn bị; làm gì tiếp theo sau 1 hành động nào đó sẽ kết thúc; làm gì giữ nguyên trạng thái ban đầu Cách dùng (~まえに)、~V ておきます Diễn tả 1 hành động cần làm trước để chuẩn bị cho 1 hành động khác xảy ra. Ví dụ 旅行の まえに、切符を 買っておきます。Trước khi đi du lịch tôi sẽ mua vé trước. パーティの まえに、部屋を 掃除しておきます。Trước bước tiệc, tôi sẽ dọn dẹp phòng trước. パーティの まえに、 料理を 作っておいたほうがいいです。Trước bữa tiệc, bạn nên chuẩn bị các món ăn trước. ておきます Diễn tả 1 hành động cần thiết phải làm sau khi 1 việc nào đó kết thúc. Ví dụ 授業が 終わったら、電気を 消しておきます。Khi kết thúc giờ học thì sẽ tắt điện. パーティーが 終わったら、部屋を 片付けておきます。Khi bữa tiệc kết thúc thì sẽ dọn phòng. 練習が 終わったら、道具を 元の所に しまっておいてください。Khi buổi luyện tập kết thúc thì hãy cất đồ vào chỗ cũ nhé そのまま)~V ておきます Giữ nguyên trạng thái ban đầu. Ví dụ まだ 使っていますから、そのままに しておいてください。 Vì tôi còn đang dùng nên cứ để nguyên như thế nhé! A:テレビを消してもいいですか。 Tôi tắt tivi có được không? B:もうすぐ ニュースの 時間ですから、つけておいてください。 Vì sắp đến giờ thời sự rồi nên cứ để bật như thế. 4. まだ V ています/V ていません Cách diễn đạt 1 hành động vấn đang tiếp diễn hoặc chưa hoàn thành Ý nghĩa Vẫn đang… / vẫn chưa… Cách dùng Diễn tả hành động hay trạng thái vẫn đang tiếp diễn thì dùng câu ở dạng khẳng định; còn diễn đạt ý vẫn chưa hoàn thành tại thời điểm hiện tại thì dùng câu phủ định. Ví dụ まだ 漢字を 覚えていません。Tôi vẫn chưa nhớ được chữ Hán. 彼は まだ 発表しています。Anh ấy vẫn đang phát biểu. 田中さんは まだ 来ていません。Anh Tanaka vẫn chưa đến. Trên đây là tổng hợp về ngữ pháp bài 30 của giáo trình Minna no Nihongo N5 trong tiếng Nhật dành cho các bạn mới học tiếng Nhật. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích được các bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật! -

ngữ pháp bài 30 tiếng nhật